NCS Trần Thế Nữ bảo vệ luận án tiến sĩ

Vào 16h00 ngày 15/11/2012 tại P401 Tầng 4 Nhà 6, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tổ chức lễ bảo vệ luận án tiến sĩ cho NCS Trần Thế Nữ, chuyên ngành Kế toán, với đề tài "Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam".
Thứ hai, ngày 15/10/2012

TRANG THÔNG TIN VỀ ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN

Đề tài: Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam
Chuyên ngành: Kế toán (Kế toán, kiểm toán, phân tích)
Mã số: 62.34.30.01
Nghiên cứu sinh: Trần Thế Nữ
Người hướng dẫn 1:  PGS. TS Nguyễn Minh Phương; 2:  GS.TS. Đặng Thị Loan

Những đóng góp mới về mặt lý luận

Trong bối cảnh công tác kế toán quản trị chi phí còn khá mới mẻ ở các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam, luận án đề xuất mô hình kế toán quản trị chi phí mới dựa trên tính chất đặc thù, xu hướng phát triển, nhu cầu thông tin và hướng đến mục tiêu phát triển bền vững ổn định của loại hình doanh nghiệp này. Mô hình này được xây dựng theo hướng bộ máy kế toán quản trị chi phí phối hợp hài hoà trong bộ máy kế toán của doanh nghiệp, trong đó các nội dung về chứng từ, tài khoản, sổ kế toán được xây dựng với tiêu chí gắn kết với kế toán tài chính nhưng vẫn đáp ứng được mục tiêu của kế toán quản trị. Nội dung phân tích và lập báo cáo kế toán quản trị chi phí dựa trên năng lực, trình độ hiện có của kế toán viên và đảm bảo tính dễ hiểu của thông tin. Nội dung dự toán, với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế được xây dựng chi tiết từ mục đích, các chỉ tiêu tới phương pháp xác lập.

Những kết luận, đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu, khảo sát của luận án

Kết quả khảo sát chỉ ra những nguyên nhân cơ bản cả từ phía nhà quản trị cũng như người làm kế toán trong việc áp dụng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ:

Từ phía nhà quản trị: các nhà quản trị có sự nhận thức không đầy đủ về vai trò của kế toán quản trị chi phí, các quyết định họ đưa ra chưa dựa trên các thông tin kinh tế mà thường mang yếu tố cảm tính.

Từ phía người làm kế toán: khoảng cách giữa lý thuyết và thực tế kế toán quản trị chi phí ở các doanh nghiệp cũng như mức thù lao cho công việc chưa hợp lý dẫn tới hiệu quả công tác kế toán quản trị chi phí ở các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ còn thấp.

Để triển khai được mô hình kế toán quản trị chi phí đồng bộ, toàn diện, phù hợp và có tính khả thi tại ở các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam, luận án đề xuất các giải pháp cụ thể hóa mô hình kế toán quản trị chi phí cho doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ, từ cách phân loại chi phí, lập dự toán chi phí, hạch toán chi phí thực hiện, phân tích chi phí để kiểm soát chi phí, ra quyết định và tổ chức kế toán quản trị chi phí. Các giải pháp cụ thể hóa mô hình kế toán quản trị chi phí cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ được dựa trên nguyên tắc kế toán quản trị chi phí là một phần của hệ thống kế toán, đáp úng được nhu cầu thông tin phục vụ quản trị doanh nghiệp, phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp này, đồng thời phải đáp ứng được tính tiết kiệm, hiệu quả.

Nội dung của luận án xem tại đây.

-----------------------------

NEW CONTRIBUTIONS OF THESIS

Topic: Development of management accounting model in small and medium sized commercial enterprises in Vietnam
Major: Accounting (Accounting, auditing, analyzing)
Code: 62.34.30.01
Researcher: Tran The Nu
Supervisor 1: Prof.Ass. Nguyen Minh Phuong     2: Prof. Dang Thi Loan

New contributions in term of theory

In the context of emergence of management accounting work in small and medium sized commercial enterprises in Vietnam, the thesis proposes a new cost management accounting model based on typical features and development tendency, information needs and orientation towards sustainable development target of such type of enterprise. This model is developed in accordance with cost management accounting mechanism in harmonious coordination with accounting mechanism of enterprises, in which contents on documents, accounts, accounting books are developed in accordance with criteria of linking financial accounting while ensuring to meet objectives of management accounting. Contents of analysis and preparation of cost management accounting report are based on capacity, qualification of accountant and assurance of easy-to-understand of information. Estimation content as a management tool of the economy is developed in term of purpose, indicator to method of establishing.
New conclusions, proposals from findings, survey of thesis

Survey result reveals basic reasons from perspectives of managers and accountant in applying cost management accounting in small and medium sized commercial enterprises.

From manager perspective: managers acquire inadequate awareness of the role of cost management accounting; their decisions are made not based on economic information but emotionally driven factor.

From accountant perspective: the gap between theory and practice of cost management accounting in enterprises as well as pays for the work are not relevant, which leads to the fact that performance of cost management accounting in small and medium sized commercial enterprise is slightly low.

To implement cost management accounting model in more synchronous, comprehensive, proper and feasible way in small and medium sized commercial enterprises in Vietnam, the thesis proposes specific solutions to concrete cost management accounting in such enterprises, from way of classifying costs, preparing cost estimates to finalizing cost for implementation , analyzing cost for controlling expenditure, making decision and organizing cost management accounting. Specific solutions for concretizing cost management accounting model for small and medium sized enterprise are based on principles of cost management accounting and is a part of accounting system, meeting demand on information to serve business managers, relevant to characteristics of business organization and management of such enterprises while meeting the requirements on cost savings and efficiency.